Bạn biết gì về aspirin?

  • Cập nhật : 09/06/2015

 Từ vài trăm năm trước công nguyên, người Hy Lạp đã sử dụng nước sắc từ lá cây liễu trắng để hạ sốt và giảm đau. Khoảng hơn 100 năm nay, vào năm 1899, aspirin được viện nghiên cứu Bayer tung ra thị trường và từ đó aspirin được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới.

Aspirin có tác dụng như thế nào?

Tác dụng chống viêm, giảm đau:Aspirin có tác dụng làm giảm sự bài tiết Prostaglandin và làm giảm ngưỡng kích thích của các cơ quan cảm nhận đau, do đó aspirin có tác dụng chống viêm, giảm đau trước những tác nhân như bỏng, chấn thương, virut...

Đặc biệt, aspirin được sử dụng trong các chứng viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp...

Tác dụng chống ngưng tập tiểu cầu và giãn mạch nên aspinin được sử dụng để điều trị dự phòng một số bệnh tim mạch, tai biến khi mang thai, ung thư.

Vai trò đối với bệnh lý tim mạch:

Ở những bệnh nhân đã có một lần nhồi máu (nhồi máu cơ tim, nhồi máu não): Nếu uống với liều thấp (80mg/ngày) và kéo dài có thể làm giảm khoảng 25% nguy cơ nhồi máu tái phát, nếu không có chống chỉ định dùng thuốc.

Ở những bệnh nhân chưa từng bị nhồi máu nhưng có ít nhất một yếu tố nguy cơ về bệnh lý tim mạch (rung nhĩ; cơn đau thắt ngực; Tăng huyết áp; đái tháo đường, rối loạn mỡ máu), aspirin có thể làm giảm khoảng 28 % nguy cơ nhồi máu cơ tim và giảm khoảng 15% tỷ lệ tử vong liên quan đến tai biến.

Vai trò trong khi mang thai:

Đôi khi aspirin còn có vai trò trong thời gian mang thai vì tác dụng lên thành mạch máu. Aspirin làm giảm nguy cơ biến chứng ở những người phụ nữ mang thai có tăng huyết áp (tăng huyết áp xuất hiện trong thời gian có thai). Uống aspirin 100mg/ngày, có thể làm giảm tần số cơn sản giật, làm giảm máu tụ sau rau thai và nguy cơ chết thai. Ngoài ra, aspirin còn có tác dụng dự phòng xảy thai muộn ở những phụ nữ đã có tiền sử xảy thai nhiều lần.

Vai trò đối với một số bệnh khác:Aspinin còn có vai trò điều trị dự phòng bệnh sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch máu, có thể làm giảm sự phát triển của khối ung thư và giảm nguy cơ gây ung thư đại tràng.

Với tác dụng chống viêm, giảm đau, chống ngưng tập tiểu cầu nên aspirin được sử dụng rộng rãi ở tất cả các nước trên toàn thế giới. Tuy nhiên phải tuân theo chỉ định, chống chỉ định của thầy thuốc và phải được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.

Tác dụng phụ:

Aspirin ức chế co bóp tử cung gây trì hoãn chuyến dạ, ức chế Cyclooxygenase và sự sản sinh Prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch của thai nhi, có nguy cơ gây tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh, nguy cơ chảy máu tăng ở cả mẹ và thai nhi do đó không được chỉ định trong ba tháng cuối.

Aspirin có tác dụng chống ngưng tập tiểu cầu nên có thể gây chảy máu não, chảy máu tiêu hóa ngay cả khi dùng với liều thấp.

Aspirin còn gây co thắt phế quản (hen), độc hại với gan, suy giảm chức năng thận.

Chỉ định:

- Điều trị các cơn đau vừa và nhẹ, đồng thời có tác dụng hạ sốt;

- Viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp...

- Điều trị dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim và nhồi máu não.

Chống chỉ định sử dụng Aspirin:

Dị ứng với thành phần của thuốc; hen phế quản; bệnh ưa chảy máu; giảm tiểu cầu; sốt xuất huyết; Loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển; Suy tim vừa và nặng; suy gan, suy thận.

( Theo BS. Khúc Thị Nhẹn // Báo Sức khỏe đời sống Online )

Trở về
  • Thuốc kháng histamin1

    Thuốc kháng histamin

    Histamin (hay betaimidazol etylamin) là một amin dị vòng, dẫn chất do khử carboxyl của histidin. Trong cơ thể, histamin sẵn có trong các mô như: da, phổi,niêm mạc miệng, dạ dày, một số vi khuẩn ruột (như trực khuẩn lỵ, phó thương hàn…) có thể chiếm CO2 ở histidin và tạo ra histamin.

  • Thuốc trị đau dây thần kinh số V2

    Thuốc trị đau dây thần kinh số V

    Dây thần kinh số năm (V) hay còn gọi là dây thần kinh sinh ba (gồm 3 nhánh: V1, V2, V3) chi phối cảm giác ở mặt. Nhánh V1(còn gọi là nhánh mắt) chi phối cảm giác vùng da đầu phía trước, vùng trán và mắt; Nhánh V2 (nhánh hàm trên) chi phối cảm giác vùng mi dưới, má, môi và hàm trên (xem hình bên); Nhánh V3 (nhánh hàm dưới) chi phối cảm giác vùng môi và hàm dưới. Dây V bên phải chi phối cảm giác nửa mặt phải và ngược lại, đồng thời nó chi phối vận động cho cơ thái dương hàm, cơ châm bướm trong và cơ nhai.

  • Thận trọng khi dùng papaverin3

    Thận trọng khi dùng papaverin

    Papaverin là hoạt chất chiết từ nhựa cây thuốc phiện nhưng chỉ có tác dụng giảm đau do co thắt mà không có tác dụng giảm đau do ức chế thần kinh trung ương như các hoạt chất thuốc phiện khác (morphin, codein).

    Chuyên trang phòng chữa bệnh

    Bệnh Tim mạch - Máu

    Bệnh cao huyết áp
    Bệnh huyết áp thấp
    Bệnh đột quỵ
    Bệnh tim mạch vành
    Xơ vữa động mạch
    Nhồi máu cơ tim
    Tai biến mạch máu não
    Bệnh suy tim
    Bệnh tim mạch
    Bệnh thiếu máu
    Bệnh máu nhiễm mỡ
    Máu khó đông
    Nhiễm trùng máu
    Bệnh bạch cầu

    Bệnh thận - tiết niệu

    Bệnh tiểu đường
    Bệnh suy thận
    Bệnh sỏi thận
    Bệnh viêm cầu thận
    Viêm đường tiết niệu
    Viêm tuyến tiền liệt

    Bệnh phổi – hô hấp

    Bệnh viêm phổi
    Hen phế quản
    Viêm phế quản
    Bệnh hen suyễn
    Bệnh bạch hầu
    Bệnh đường hô hấp

    Bệnh Gan mật

    Bệnh viêm gan B
    Viêm gan C
    Viêm gan A
    Bệnh xơ gan
    Bệnh suy gan
    Gan nhiễm mỡ
    Bệnh sỏi mật
    Viêm túi mật

    Bệnh dạ dày - Tiêu hóa

    Bệnh đau dạ dày
    Viêm loát dạ dày tá tràng
    Viêm thực quản
    Bệnh khó tiêu
    Bệnh trĩ
    Bệnh táo bón
    Rối loạn tiêu hóa
    Viêm đại tràng
    Viêm ruột thừa

    Bệnh ung thư

    Ung thư gan
    Ung thư phổi
    Ung thư dạ dày
    Ung Thư thận
    Ung thư máu
    Ung thư xương
    Ung thư vòm họng
    Ung thư thực quản
    Ung thư thanh quản
    Ung thư tuyến giáp
    Ung thư tá tràng
    Ung thư tụy
    Ung thư ruột
    Ung thư đại tràng
    Ung thư vú
    Ung thư buồng trứng
    Ung thư cổ tử cung
    Ung thu tinh hoàn
    Ung thư tuyến tiền liệt
    Ung thư da

    Các loại bệnh khác

    Bệnh sản khoa
    Bệnh phụ khoa
    Bệnh hiếm muộn
    Bệnh nam khoa
    Suy giảm miễn dịch
    Sốt sốt huyết
    Sốt rét
    Sốt siêu vi
    Sốt phát ban
    Bệnh thương hàn
    Bệnh sởi
    Bệnh thủy đậu
    Bệnh chân tay miệng
    Bệnh đau bụng
    Bệnh cảm cúm
    Bệnh dịch hạch
    Bệnh Rubella
    Bệnh bại liệt
    Rối loạn hệ miễn dịch
    Bệnh rụng tóc
    Bệnh hói đầu
    Bệnh Down
    Bệnh HIV-AIDS
    Bệnh lây qua đường tình dục

    Bệnh cơ xương khớp

    Bệnh gout
    Bệnh viêm khớp
    Thoái hóa cột sống
    Thoái hóa đốt sống cổ
    Bệnh thoái hóa khớp
    Thoát vị đĩa đệm
    Viêm khớp dạng thấp
    Bệnh phong thấp
    Bệnh loãng xương
    Bệnh gai cột sống
    Bệnh đau lưng

    Bệnh ngoài da

    Bệnh nám da
    Bệnh á sừng
    Bệnh vảy nến
    Bệnh chàm - Eczema
    Bệnh mề đay
    Bệnh da liễu
    Bệnh hoa liễu
    Bệnh vàng da
    Bệnh mụn trứng cá
    Bệnh giời leo – Zona
    Bệnh nấm da
    Viêm da thần kinh
    Viêm da dị ứng

    Bệnh răng hàm mặt

    Sâu răng
    Bệnh nha chu
    Nhiệt miệng
    Bệnh hôi miệng
    Bệnh răng hàm mặt

    Bệnh Tai mũi họng

    Viêm xoang
    Viêm họng
    Viêm tai giữa
    Chảy máu cam
    Khiếm thính
    Viêm mũi dị ứng
    Viêm thanh quản
    Viêm Amidan
    Bệnh quai bị
    Bệnh tai mũi họng

    Bệnh về mắt

    Cận thị
    Viễn thị
    Loạn thị
    Lão thị
    Khiếm thị
    Tăng nhãn áp
    Đau mắt đỏ
    Đau mắt hột
    Bệnh về mắt

    Đầu não - Thần kinh

    Bệnh đau đầu
    Bệnh trầm cảm
    Bệnh mất ngủ
    Bệnh động kinh
    Bệnh dại
    Rối loạn tiền đình
    Thiên đầu thống
    Bệnh tự kỷ
    Say tàu xe
    Viêm màng não
    Bại não
    Tâm thần phân liệt
    Rối loạn tâm thần
    Rối loạn hành vi
    Rối loạn nhân cách
    Mất trí nhớ
    Hoang tưởng ảo giác
    Suy giảm trí nhớ
    Stress - Căng thẳng
    Mộng du
    Ngất xỉu
    Nói lắp
    Chứng nghiện rượu
    Bệnh Alzheimer
    Bệnh Parkinson
    Bệnh tâm thần
    Bệnh thần kinh
    Tăng động giảm chú ý
    Run tay chân
    Tinsuckhoe.com- Ads demo
    tin suc khoe

    Copyright © 2009 Tinsuckhoe.com. All rights reserved

    Thông tin trên tinsuckhoe.com chỉ có tính chất tham khảo. Không tự ý áp dụng khi chưa hỏi kiến bác sĩ.

    Liên hệ: 098 300 6168 (Mr. Mạnh Toàn)

    Toàn bộ hệ thống được vận hành trên nền CIINS    
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn