Chương 15: Thai nghén, sinh đẻ và hậu sản (O00-O99 )
- Cập nhật : 09/06/2015
CHƯƠNG XV: THAI NGHÉN, SINH ĐẺ VÀ HẬU SẢN (O00-O99 )
CHAPTER XV: Pregnancy, childbirth and the puerperium (O00-O99)
Thai nghén và sẩy thai (O00-O08 )
Pregnancy with abortive outcome (O00-O08)
O00 Chửa ngoài tử cung – Ectopic pregnancy
O01 Chửa trứng – Hydatidiform mole
O02 Bất thường khác của trứng – Other abnormal productc of conception
O03 Sẩy thai tự nhiên – Spontaneous abortion
O04 Gây sẩy thai để điều trị – Medical abortion
O05 Sẩy thai khác – Other abortion
O06 Sẩy thai chưa xác định rõ – Unspecified abortion
O07 Thử gây sẩy thai thất bại – Failed attempted abortion
O08 Biến chứng sau sẩy thai, chửa ngoài tử cung và chửa trứng - Complications following abortion and ectopic and molar pregnancy.
Phù, prôtêin niệu và tǎng huyết áp trong khi có thai, khi đẻ và sau đẻ (O10 - O16 )
Oedema, proteinuria and hypertensive disorders in pregnancy, childbirth and puerperium (O10-O16)
O10 Tǎng huyết áp có sẵn gây biến chứng cho thai nghén, cuộc đẻ và sau khi đẻ – Pre-existing hypertention complicating pregnancy, childbirth and the puerperium.
O11 Rối loạn tǎng huyết áp có sẵn cùng với prôtein niệu thêm vào – Preexisting hypertensive disorders with superimposed proteinuria.
O12 Phù khi thai nghén (do thai nghén gây ra) và prôtein niệu mà không tǎng huyết áp – Gestational (pregnancy-induced) oedema and proteinuria without hypertention.
O13 Tǎng huyết áp thai nghén (do thai nghén gây ra) không có prôtêin niệu đáng kể – Gestational (pregnancy-induced) hypertention without significant proteinuria.
O14 Tǎng huyết áp thai nghén (do thai nghén gây ra) với prôtêin niệu đáng kể – Gestational (pregnancy-induced) hypertention with significant proteinuria.
O15 Sản giật – Eclampsia
O16 Tǎng huyết áp của bà mẹ chưa xác định rõ – Unspecified maternal hypertension
Các rối loạn khác của bà mẹ chủ yếu liên quan đến thai nghén (O20-O29 )
Other maternal disorders predominantly related to pregnancy (O20-O29)
O20 Ra máu trong thời kỳ đầu thai nghén – Haemorrhage in early pregnancy
O21 Nôn quá mức trong lúc có thai – Excessive vomiting in pregnancy
O22 Biến chứng tĩnh mạch trong khi có thai – Venous complications in pregnancy
O23 Nhiễm khuẩn đường tiết niệu- sinh dục trong khi có thai – Infections of genitourinary tract in pregnancy.
O24 Đái tháo đường trong khi có thai – Diabetes mellitus in pregnancy.
O25 Thiếu dinh dưỡng trong khi có thai – Malnutrition in pregnancy
O26 Sǎn sóc bà mẹ vì những tình trạng khác chủ yếu liên quan đến thai nghén – Maternal care for other conditions predominantly related to pregnancy.
O28 Các dấu hiệu bất thường của bà mẹ phát hiện khi khám thai – Abnormal finding on anternatal screening of mother.
O29 Các biến chứng của gây tê trong thời gian thai nghén – Complications of anaesthesia during pregnancy.
Chǎm sóc bà mẹ liên quan đến thai nhi, buồng ối và có thể là các vấn đề khi đẻ (O30-O48 )
Maternal care related to the fetus and amniotic cavity and possible delivery problems (O30-O48)
O30 Đa thai – Multiple gestation
O31 Biến chứng xác định của đa thai – Complications specific to multiple gestation.
O32 Sǎn sóc bà mẹ vì ngôi thai bất thường hoặc nghi ngờ bất thường - Maternal care for known or suspected malpresentation of fetus.
O33 Sǎn sóc bà mẹ vì bất tương xứng hoặc nghi ngờ có bất tương xứng - Maternal care for known or suspected disproportion.
O34 Sǎn sóc bà mẹ vì các tạng trong tiểu khung bất thường hoặc nghi ngờ bất thường – Maternal care for known or suspected abnormality of pelvic organs.
O35 Sǎn sóc bà mẹ vì các bất thường và tổn thương của thai nhi hoặc nghi ngờ – Maternal care for known or suspected fetal abnormality and damage.
O36 Sǎn sóc bà mẹ vì có hay nghi ngờ có vấn đề của thai – Maternal care for known or suspected fetal problem.
O40 Đa ối – Polyhydramnios.
O41 Các bệnh khác của màng ối và nước ối – Other disorders amniotic fluid and membranes
O42 Vỡ ối sớm -Premature rupture of membranes
O43 Rối loạn bánh rau -Placental disorders
O44 Rau tiền đạo – Placental praevia
O45 Rau bong non -Premature separation of placenta ( abruptio placenta )
O46 Chảy máu trước đẻ, chưa được phân loại -Antepartum haemorrhage
O47 Chuyển dạ giả -False labour
O48 Thai già tháng -Prolonged pregnancy
Biến chứng của chuyển dạ và đẻ (O60-O75 )
Complications of labour and delivery
O60 Đẻ non – Preterm delivery
O61 Gây chuyển dạ thất bại – Failed induction of labour
O62 Bất thường về động lực chuyển dạ ( Cơn co quá mạnh ) – Abnormalities of force of labour
O63 Chuyển dạ kéo dài – Long labour
O64 Chuyển dạ ngừng tiến triển do ngôi thế của thai nhi bất thường - Obstructed labour due to malposition and malpresentation of fetus
O65 Chuyển dạ ngừng tiến triển do khung chậu bất thường – Obstructed labour due to maternal pelvic abnormality
O66 Chuyển dạ ngừng tiến triển khác -Other obstructed labour
O67 Chuyển dạ và đẻ có biến chứng chẩy máu trong đẻ chưa được xếp loại ở phần khác – Labour and delivery complicated by intrapartum haemorrhage
O68 Chuyển dạ và đẻ có biến chứng suy thai -Labour and delivery complicated by fetal stress ( distress )
O69 Chuyển dạ và đẻ có biến chứng dây rốn – Labour and delivery complicted by umblical cord complications
O70 Rách tầng sinh môn trong đẻ – Perineal laceration during delivery
O71 Chấn thương sản khoa khác – Other obstetric trauma
O72 Chảy máu sau đẻ – Pospartum haemorrhage
O73 Sót rau và màng rau không chảy máu – Retained placenta and membranes without haemorrhage
O74 Biến chứng của gây mê trong chuyển dạ và trong đẻ – Complications of anaesthesia during labour and delivery
O75 Biến chứng khác của chuyển dạ và đẻ, không phân loại nơi khác – Other complications of labour and delivery, not elsewhere classified.
Cuộc đẻ (O80-O84 )
Delivery (O80-O84)
O80 Đẻ thường một thai – Single spontaneous delivery
O81 Đẻ một thai bằng forcep hay giác hút – Single delivery by forceps and vacuum extractor.
O82 Mổ lấy thai cho một thai – Single delivery by caesarrean section.
O83 Đẻ một thai nhờ các thủ thuật khác – Other assisted single delivery.
O84 Đẻ nhiều thai – Multiple delivery
Biến chứng chủ yếu liên quan đến sau đẻ (O85-O92 )
Complications predominantly related to the puerperium (O85-O92)
O85 Nhiễm trùng sau đẻ – Puerperal sepsis
O86 Nhiễm trùng sau đẻ khác – Other puerperium infections
O87 Biến chứng tĩnh mạch trong thời gian sau đẻ – Venous complications in the puerperium
O88 Tắc mạch sản khoa – Obstetric embolism
O89 Biến chứng của gây mê trong thời kỳ sau đẻ – Complications of anaesthesia during the puerperium.
O90 Biến chứng sau đẻ chưa được phân loại – Complications of the puerperium, not elsewhere classified.
O91 Nhiễm khuẩn vú phối hợp với đẻ – Infections of breast associated with childbirth
O92 Các rối loạn khác của vú và tiết sữa phối hợp với đẻ – Other disorders of breast and lactation associated with childbirth.
Các tình trạng sản khoa khác chưa được xếp loại ở phần khác (O95-O99)
Other obstetric conditions, not elsewhere classified (O95-O99)
O95 Tử vong sản khoa vì nguyên nhân chưa xác định rõ – Obstetric death of unspecified cause
O96 Tử vong vì bất kỳ nguyên nhân sản khoa nào khác sau đẻ 42 ngày và dưới 1 nǎm – Death from any obstetric cause occurring more than 42 days but less than year after delivery.
O97 Tử vong vì di chứng của nguyên nhân sản khoa trực tiếp – Death from sequelae of direct obstetrict cause.
O98 Nhiễm khuẩn bà mẹ và bệnh ký sinh trùng đã được xếp loại nhưng gây biến chứng cho thai nghén, khi đẻ và sau khi đẻ – Maternal infections and parasitic diseases classified elsewhere but complicating pregnancy, childbirth and the puerperium.
O99 Các bệnh khác của bà mẹ đã được xếp loại nhưng gây biến chứng cho thai nghén, khi đẻ và sau khi đẻ – Other maternal diseases classifiable elsewhere but complicating pregnancy, childbirth and the puerperium